So sánh smartphone tầm trung Xperia M2 Aqua và Xperia M4 Aqua của Sony
Cùng sử dụng ngôn ngữ thiết kế cao cấp Omnibalance, khả năng chịu nước và bụi chuẩn IP68. Nhưng lại có 2 mức giá khác biệt đáp ứng nhu cầu khách hàng khác nhau. Vậy đâu là điểm làm nên điều khác biệt của hai mẫu Xperia Aqua này?
-
So sánh smartphone tầm trung Galaxy A7 và Sony Xperia M4 Aqua
-
So sánh hai smartphone tầm trung Lenovo Vibe Shot và Sony Xperia M4 Aqua
-
So sánh bộ đôi smartphone tầm trung Galaxy A5 và Xperia M4 Aqua
-
So sánh smartphone BlackBerry Leap và Sony Xperia M4 Aqua
Xpeeria M2 Aqua và Xperia M4 Aqua là hai mẫu smartphone chịu nươc tầm trung của hãng điện tử Sony. Cùng sử dụng ngôn ngữ thiết kế cao cấp Omnibalance, khả năng chịu nước và bụi chuẩn IP68. Nhưng lại có 2 mức giá khác biệt đáp ứng nhu cầu khách hàng khác nhau. Vậy đâu là điểm làm nên điều khác biệt của hai mẫu Xperia Aqua này?
So sánh thiết kế
Hai mẫu điện thoại Xperia M2 Aqua và Xperia M4 Aqua đều những mẫu smartphone tầm trung của hãng điện tử Sony đến từ Nhật Bản. M2 Aqua và M4 Aqua có thiết kế khá tương đồng, sử dụng ngôn ngữ thiết kế Omnibalance như các dòng điện thoại thông minh cao cấp Sony Xperia Z1, Sony Xperia Z2 với cấu trúc nguyên khối. Các cạnh được thiết kế bo tròn không những làm giảm vẻ thô cứng của thiết kế nguyên khối, mà còn tạo cảm giác dễ chịu trên tay người dùng.
Cả hai mẫu smartphone đều sử dụng thiết kế OmniBalance danh tiếng
Sony Xperia M4 Aqua là mỏng hơn và nhẹ hơn (7.3mm / 136 gram) so với M2 Aqua (8.6mm / 149 gram) và hai mẫu điện thoại đều có 4 màu sắc để bạn lựa chọn, bao gồm đen, trắng, bạc và san hô
Hai mẫu có cách thiết kế và bố trí các nút vật lý và cổng kết nối khá giống nhau. Các jack audio 3.5mm được đặt trên đỉnh với nắp cao su giúp nó chống nước thâm nhập. Phần dưới dường như trống rỗng, nhưng trong thực tế, chính microphone và loa được giấu đằng sau một tấm lưới.
Ngay cả cách bố trí các phím vật lý và các cổng kết nối cũng khá giống nhau
Phía cạnh phải bố trí bấm nút chụp vật lý, một nút chỉnh âm lượng và nút nguồn, đó như là thiết kế truyền thống trên các dòng Xperia của Sony.
Các khe cắm thẻ microSIM và microSD được đặt trên nút nguồn, dưới nắp cao su. Cổng microUSB được đặt bên cạnh phải và cũng được trang bị nắp cao su.
Tuy nhiên hai mẫu smartphone của thể phân biệt khá dễ dàng qua cách bố trí camera sau( M2 Aqua dưới, M4 Aqua trên)
Sở dĩ các cổng của Xperia M2 Aqua và M4 Aqua có nắp cao su vì nó được Sony trang bị tính năng chịu nước đạt tiêu chuẩn IP68 (khả năng chịu 30 phút dưới nước ở độ sâu 1.5m). Đây là một điều rất hiếm của các điện thoại thông minh trong phân khúc tầm trung.
Điểm dễ dàng phân biệt 2 mẫu điện thoại này là cách bố chí camera chính phía sau. M2 Aqua có camera đặt trục giữa mặt lưng, còn camera của M4 Aqua được đặt lệch sang bên trái.
So sánh màn hình, pin và các kết nối
M2 Aqua sở hữu màn hình LCD rộng 4,8 inch qHD mật độ điểm ảnh 229ppi. Trong khi đo Xperia M4 Aqua có màn hình 5 inch, đây là kích thước lớn hơn không nhiều so với màn hình của Xperia M2 Aqua, nhưng màn hình M4 Aqua có độ phân giải lớn hơn ( 720 x 1280 pixel), cùng mật độ điểm ảnh khoảng 294 ppi.
Kích thước màn hình không chênh nhau nhiều, nhưng M4 Aqua cho hình ảnh hiển thị tốt hơn nhờ màn hình độ phân giải cao hơn
Màn hình của cả hai mẫu đều sử công nghệ hiển thị Triluminos của Sony Bravia giúp tăng cường màu sắc và độ tương phản bằng cách xử lý thông minh., áp dụng công nghệ IPS tái tạo hình ảnh cực tốt ở mọi góc đem lại sự sắc nét tươi sáng. Màn hình hai mẫu smartphone này đều được bảo vệ bởi lớp kính cường lực chống trầy xước.
Xperia M2 Aqua được trang bị viên pin 2,300mAh, với một hệ điều hành Android 4.4.2 đã được Sony tối ưu, và độ phân giải màn hình không cao giúp thời lượng pin của Xperia M2 Aqua đạt khá tốt. Bạn có thể gọi điện 24h48 phút với mạng 3G, duyệt web liên tục trong 8h38 và xem video trong 9h21 phút
Còn với viên pin 2,400mAh của điện thoại Xperia M4 Aqua , bạn có thể gọi điện 15h44 phút với mạng 3G, duyệt web liên tục trong 11h và xem video trong 9h.
Hai mẫu Xperia M2 Aqua và M4 Aqua đều có các kết nối tương tụ nhau như Wi-Fi a / b / g / n và Wi-Fi Direct. Ngoài ra còn hỗ trợ Bluetooth 4.0, GPS và GLONASS, cộng với một đài FM với RDS, kết nối NFC hỗ trợ Android Beam để gửi các tập tin vào thiết bị Android khác.
Các giao thức kết nối ANT + kết nối với các phụ kiện thể thao khác nhau như theo dõi nhịp tim hoặc tốc độ đạp xe.
Có một cổng microUSB 2.0 để sạc và kết nối dữ liệu. Chế độ chuyển giao phương tiện truyền thông được hỗ trợ cho việc truy cập của điện thoại bộ nhớ trong và thẻ nhớ microSD qua cáp USB.
Các cổng microUSB 2.0 cũng có thể được sử dụng ở chế độ On-the-go để kết nối thiết bị ngoại vi USB như ổ đĩa bút, bàn phím.
Các cổng microUSB không có bất kỳ chức năng TV-out có dây, nhưng nếu bạn sở hữu một HDTV tương thích, bạn có thể xuất ra màn hình của điện thoại không dây qua giao thức Miracast.
So sánh camera
Xperia M2 Aqua tỏ ra khá cân tài cân sức với M4 Aqua khi so sánh thiết kế, kết nối và pin. Nhưng khi so sánh đến máy ảnh M2 Aqua tỏ ra thua kém khá xa so với điện thoại M4 Aqua. Cụ thể
Điện thoại Xperia M2 Aqua camera sau 8Mp sử dụng bộ cảm biến hình ảnh Exmor RS™ và khả năng nhận diện khung cảnh tự động. khả năng quay phim video full HD, HDR cùng với khả năng chống rung SteadyShot tất cả sẽ giúp bạn ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ nhất với chất lượng ảnh và video khá tốt. Với tính năng Social live bạn có thể chia sẻ nhanh chóng lên facebook.
Hai mẫu điện thoại đều có khả năng chụp ảnh dưới nước, hoặc trong điều kiện trời mưa
Đó là camera chính của M2 Aqua, bạn sẽ còn ấn tượng hơn với camera của M4 Aqua, xử dụng những công nghệ và tính năng tương tự, nhưng độ phân giải camera của M4 Aqua được nâng cấp nên 13 MP cho chất lượng hình ảnh sắc nét hơn.
Và với camera phụ phía trước 1.1 MP chắc chắn M2 Aqua không thể sánh ngang với camera phụ 5 MP của M4 Aqua. Nếu muốn chụp ảnh selfie đẹp thì chắc chắn M4 Aqua là sự lựa chọn tối ưu hơn. Với việc đạt chuẩn IP68 cả hai mẫu đều giúp bạn chụp ảnh dưới nước.
So sánh cấu hình và hệ điều hành
Khi so sánh cấu hình, một lần nữa M2 Aqua cho thấy mình yếu hơn người anh em M4 Aqua của mình. Cụ thể
Sony Xperia M2 Aqua sử dụng bộ vi xử lí lõi tứ 1,2GHz Qualcomm Snapdragon 400 và chip đồ họa Adreno 305 Ram 1gb. Bộ xử lí đồng bộ mang lại hiệu quả cao khi bạn lướt web hay xem video trực tuyến mà không bị giật ít hao tổn pin.
Trong khi đó, điện thoại Xperia M4 Aqua không chỉ sở hữu bộ vi xử lý 8 nhân Qualcomm MSM8939 Snapdragon 615 với Cortex-A53 lõi tứ xung nhịp 1,5 GHz và Cortex-A53 lõi tứ xung nhịp 1,0 GHz. Mà còn sở hữu cạc đồ họa Adreno 405 mới hơn và bộ nhớ RAM 2GB. Chắc chắn Xperia M4 Aqua sẽ đem đến cho bạn hiệu năng xử lý các tác vụ mượt mà hơn
Không chỉ sở hữu cấu hình mạnh hơn, M4 Aqua còn sở hữu hệ điều hành Android Lollipop
Cả hai mẫu Xperia Aqua đều có nhược điểm sơ hữu bộ nhớ lưu trữ mặc định khá khiêm tốn 8 GB, mà thực sự bạn chỉ có hơn 4 GB sử dụng (hơn 3 GB đã sử dụng để cài đặt hệ điều hành), cho dù Sony vẫn cung cấp cho người dùng khả năng mở rộng bộ nhớ thêm 64 GB thông qua thẻ microSD
Sony Xperia M2 Aqua đi kèm với Android 4.4.2 KitKat ra khỏi hộp và là một sự cải tiến so với 4.3 Jelly Bean đi kèm cài đặt sẵn trên Xperia M2. Tuy nhiên, bạn sẽ còn thích thú hơn với hệ điều hành Android Lollipop trên điện thoại M4 Aqua, với sự hỗ trợ tối ưu cho chip 64bit đen lại hiệu năng xử lý mạnh mẽ.
Kết luận
Nếu bạn lụa chọn một chiếc điện thoại chống nước của Sony với mức giá vừa phải, cấu hình đủ để xử lý các công việc văn phòng như lướt web, duyệt mail thì điện thoại Xperia M2 Aqua sẽ là lựa chọn hợp lý. Máy cũng sử dụng ngôn ngữ thiết kế cao cấp Omnibalance như M4 Aqua.
Nhưng nếu yêu cầu hiệu năng mạnh mẽ hơn để đôi khi giải trí với các game cấu hình cao, cùng với sở thích chụp ảnh thì Xperia M4 sẽ đáp ứng cho bạn những yêu cầu đó.
Minh Hường
(Theogizmobolt)
Websosanh.vn- Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam