So sánh điện thoại Moto G (2015) và Sony Xperia M4
Cùng chúng tôi đến với bài so sánh tổng quan về hai mẫu điện thoại tầm trung mới được giới thiệu thời gian qua là Moto G (2015) và Sony Xperia M4 để tìm hiểu những ưu nhược điểm của chúng
-
So sánh điện thoại Motorola Moto G (2015) và Sony Xperia M2
-
So sánh điện thoại thông minh Moto G (2015) và Sony Xperia Z3
-
So sánh điện thoại Moto G (2014) và Moto G (2015)
-
So sánh điện thoại Moto G (2015) và HTC One M8
Moto G (2015)
Ưu điểm:
– Thiết kế thân thiện, dễ sử dụng
– Giá thành rẻ
– Pin khỏe
– Chống nước
Nhược điểm:
– Màn hình chỉ có độ phân giải HD 720p
– Chưa nhiều tính năng nổi bật
Sony Xperia M4 Aqua
Ưu điểm:
– Thiết kế cao cấp, đồng bộ
– Chống nước
– Camera có chất lượng chụp cao
Nhược điểm:
– Chỉ có 8 GB dung lượng bộ nhớ
– Thời lượng pin chưa thực sự tốt
– Cạnh viền khá trơn và ít bám tay
So sánh về thiết kế
Về cơ bản, Moto G (2015) không có nhiều khác biệt so với người tiền nhiệm của nó được ra mắt vào năm 2014. Kích thước màn hình của máy vẫn giữ nguyên ở kích thước 5-inch, độ phân giải HD 720p. Mặc dù màn hình 1080p sẽ cho hình ảnh sắc nét hơn ở kích thước 5-inch, thế nhưng người dùng ở phân khúc này hầu như không quá chú trọng đến chất lượng màn hình. Bên cạnh đó, màn HD 720p được đánh giá là “chấp nhận được” trên một mẫu smartphone tầm trung dưới 5 triệu đồng.
Điểm khác biệt nhất của chiếc Moto G (2015) so với người tiền nhiệm có lẽ là ở mặt sau, với một dải nhựa khác màu bao trọn phần camera và đèn hỗ trợ Flash. Tuy vậy, các nút cứng vẫn chưa được bố trí ở mặt lưng Moto G giống như các thế hệ LG cao cấp (LG G4, LG G Flex 2,.. ).
Do đó, hai cạnh viền của Moto G vẫn chưa thực sự mỏng như trong kỳ vọng. Ở mặt trước, Moto thiết kế hai vị trí đặt loa ngoài là ở cạnh trên và cạnh dưới. Ở hai cạnh viền, hàng nút cứng được gia công bằng kim loại của Moto G tỏ ra không quá nổi bật, nhưng rất chắc chắn, và có cảm giác tốt. Nút tăng giảm âm lượng, và nút khóa màn hình vẫn nằm ở vị trí cạnh phải, giống như nhiều mẫu smartphone Android khác.
Về cơ bản, thiết kế trên Xperia M4 Aqua không có quá nhiều khác biệt so với những thế hệ tiền nhiệm. Nếu bạn là người dùng đã quen thuộc với kiểu thiết kế của những mẫu điện thoại Xperia trước đây, thì chiếc M4 sẽ không tạo ra quá nhiều điểm ấn tượng với bạn. Vẫn với thiết kế Omnibalance đặc trưng, nhưng chất liệu được thay đổi để phù hợp với một sản phẩm nằm ở phân khúc tầm trung.
Xperia M4 Aqua sở hữu một kích thước tiêu chuẩn cùng màn hình cảm ứng 5-inch, không quá mỏng với 7,3 mm và cũng không quá nhẹ với trọng lượng 123g. Tuy nhiên trên Xperia M4 Aqua, chúng ta dễ tìm thấy một sự cân đối hoàn hảo, phù hợp với cả người dùng là nam hay nữ, người dùng năng động hay tìm kiếm vẻ trẻ trung trên smartphone.
M4 cũng đồng thời là một trong những mẫu smartphone tầm trung hiếm hoi sở hữu tính năng chống nước độc đáo. Cụ thể, thế hệ Xperia M4 Aqua của Sony đạt chuẩn chống nước IP68, giúp thiết bị có thể trụ được 30 phút dưới mực nước sâu 1 mét.
Tuy nhiên cũng như với tất cả những mẫu điện thoại chống nước khác, Sony khuyến cáo người chỉ nên sử dụng tính năng này để bảo vệ máy, chứ không nên dùng để “biểu diễn” như thả máy vào cốc bia, nồi lẩu,…
So sánh về phần cứng
Mặt nắp sau lưng của Moto G (2015) có thể tháo rời, giống như người tiền nhiệm và nhiều mẫu smartphone tầm trung khác trên thị trường. Bên dưới nắp lưng ấy là cục pin tháo rời dung lượng 2470 mAh, một khay microSIM và một khay chứa thẻ nhớ microSD.
Motorola cung cấp cho Moto G (2015) hai phiên bản có bộ nhớ trong 8GB và 16GB. Điều đáng nói hai tùy chọn bộ nhớ này khá thấp so với mặt bằng chung, nhất là đối với một chiếc smartphone chạy nền tảng Android. Do đó, người dùng nên trang bị cho mình một thẻ nhớ microSD để có thể mang tới trải nghiệm dùng tốt.
Về các thông số kỹ thuật, Moto G (2015) sở hữu thế hệ chip xử lý tầm trung khá phổ biến hiện nay là Snapdragon 410, tốc độ xung 1,4 GHz, chạy lõi quad-core. Hai phiên bản Moto G được trang bị bộ nhớ RAM lần lượt là 1GB và 2GB, nhằm phù hợp với nhiều đối tượng người dùng, với các mức giá khác nhau.
Ở các bài thử nghiệm chạy benchmark, Xperia M2 cho một số điểm khá tương đồng với smartphone tầm trung dùng chip xử lý Snapdragon 400. Cụ thể, chiếc M2 đạt 312 điểm mỗi lõi xử lý, hay 1061 điểm về tổng thể.
Khi thử nghiệm với khả năng chơi games, máy đáp ứng khá tốt với chỉ một ít thụt giảm khung hình ở các trò chơi 3D nặng như Real Racing 3 hay Dead Trigger 2. Tất nhiên là khả năng hiển thị của nó sẽ tốt hơn nhiều với một màn hình full HD 1080p, tuy nhiên rất khó để chúng ta tìm kiếm một thiết bị vừa có những điểm mạnh như chiếc M2, mà lại vừa có màn hình độ phân giải cao.
Tổng kết
Lý do mà Sony Xperia M4 Aqua nổi bật hơn những mẫu smartphone khác trong cùng phần khúc, đó là sự cân bằng đến độ hoàn hảo của nó. Ít có đối thủ cạnh tranh nào vừa có hiệu năng ổn định, thiết kế ưa nhìn, có phần sang trọng, được trang bị khả năng chống nước, mà lại có giá thành không quá cao.
Ở phía đối diện, có thể thấy Moto G (2015) cũng là một phiên bản không kém phần hoàn thiện, trong đó, hiệu năng xử lý cùng các tính năng thậm chí còn có phần nổi trội hơn khi so sánh với đối thủ Sony. Mặc dù vậy, sự hạn chế về khu vực bán hàng của Moto G là một trong những điểm trừ đáng tiếc của sản phẩn này.
Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam